Chi phí cơ bản khi nuôi xe hơi

Tác giả: MKT Honda Vũng Tàu Ngày đăng: 11/05/2021

Sở hữu một "xế cưng" tiện nghi là cột mốc thành tựu đáng mong ước của mỗi người. Bên cạnh khoản tiền để sở hữu xe ban đầu, chi phí cần bỏ ra để chăm sóc "xế cưng" đồng hành xuyên suốt thời gian sử dụng là thông tin mà nhiều người sắp sở hữu xe muốn biết.

Các loại chi phí khi sử dụng xe ô tô

1. Chi phí đăng kiểm:

Phí đăng kiểm là một loại phí cực kỳ quan trọng mà chủ xe cần phải có nghĩa vụ thực hiện bất kể là xe cũ hay là xe mới.

  • Phí đăng ký đăng kiểm ô tô dưới 10 chỗ ngồi hiện là 340.000 đồng/lần (bao gồm phí kiểm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận).

Tuỳ theo năm sản xuất mà thời gian đăng kiểm định kỳ của xe sẽ khác nhau. Với các dòng ô tô dưới 9 chỗ, có những mốc đăng kiểm định kỳ sau: 18 tháng (xe sản xuất dưới 7 năm), 12 tháng (xe sản xuất từ 7 – 12 năm), 6 tháng (xe sản xuất trên 12 năm và xe kinh doanh vận tải).

2. Lệ phí bảo trì đường bộ

Phí bảo trì đường bộ là loại phí bắt buộc theo quy định.

  • Lệ phí bảo trì đường bộ hiện là 130.000 đồng/tháng.

Lệ phí này có thể đóng theo thời hạn của chu kỳ đăng kiểm như: 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng…

Lưu ý: Dù phương tiện có đi trên đường hay không, đi ít hay nhiều, thì chủ xe vẫn phải nộp loại phí bảo trì đường bộ. Nếu không nộp, mặc dù không bị phạt nhưng khi đi đăng kiểm, đơn vị đăng kiểm sẽ cộng dồn khoảng thời gian mà chủ xe chưa nộp vào và thu lại toàn bộ sau đó.

3. Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS)

Là bảo hiểm bắt buộc theo quy định. Biểu phí bảo hiểm (bao gồm 10% VAT) như sau:

  • Xe dưới 6 chỗ ngồi: 481.000 đồng/năm
  • Xe từ 6 – 11 chỗ ngồi: 874.000 đồng/năm 
  • Xe dưới 6 chỗ ngồi kinh doanh vận tải: 832.000 đồng/năm
  • Xe 6 chỗ ngồi kinh doanh vận tải: 1.022.000 đồng/năm
  • Xe 7 chỗ ngồi kinh doanh vận tải: 1.188.000 đồng/năm
  • Xe 8 chỗ ngồi kinh doanh vận tải: 1.379.000 đồng/năm
  • Xe 9 chỗ ngồi kinh doanh vận tải: 1.545.000 đồng/năm

4. Phí bảo hiểm vật chất

Bảo hiểm vật chất là bảo hiểm về thiệt hại vật chất (máy móc, thân vỏ…) do tai nạn nằm ngoài sự kiểm soát của chủ xe. Đây là một loại bảo hiểm ô tô tự nguyện, chủ xe không bắt buộc phải có. Tuy nhiên, vì chi phí khắc phục các thiệt hại vật chất của ô tô khá cao. Nên để phòng ngừa rủi ro, đa phần chủ xe ô tô đều mua bảo hiểm vật chất cho xe của mình.

Mức bảo hiểm thông thường giao động trong khoảng 1,5% giá trị xe. Tùy thuộc dòng xe, mức độ cũ/mới, thời gian sử dụng, số tiền chủ xế phải chi sẽ khác nhau. Đối với mẫu xe cỡ nhỏ (giá trị 500 triệu đồng), mức bảo hiểm này nằm trong khoảng 8-10 triệu đồng/ năm

5. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa

Để xe vận hành trơn tru và bền bỉ, cần kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ theo lịch bảo dưỡng ô tô của hãng. Mỗi loại xe sẽ có một mức chi phí bảo dưỡng khác nhau. Thông thường, xe có giá càng cao thì chi phí bảo dưỡng sẽ càng cao. Các dòng xe cũ có chi phí bảo dưỡng cao hơn các xe mới. Tùy theo cấp bảo dưỡng, chi phí này khoảng từ vài trăm đến vài triệu đồng. 

Bên cạnh phí bảo dưỡng, chủ xe có thể phải chi thêm các khoản sửa chữa nếu xe gặp trục trặc, hư hỏng. Chi phí này từ vài triệu đến vài chục triệu đồng tùy mức độ hư hỏng. 

6. Chi phí xăng/dầu

Chi phí nhiên liệu sẽ tùy thuộc vào loại xe sử dụng và quãng đường Ô tô di chuyển. Ví dụ, với Honda City - mẫu xe đại diện cho dòng Sedan hạng D – mức tiêu thụ nhiên liệu từ 4,73 – 7,29 lít/ 100 km. Mỗi tháng xe chạy khoảng 2.000 km, chi phí tiền xăng hàng tháng trung bình rơi vào khoảng 1,8 triệu – 2,8 triệu (giá xăng tạm tính: 19.000 đồng/lít). 

7. Phí qua trạm

Xe ô tô khi đi qua các trạm thu phí BOT phải mua vé. Tuỳ theo tuyến đường mà giá vé qua các trạm BOT sẽ khác nhau.

Một số mức phí cho xe dưới 12 chỗ ngồi trên các cao tốc phổ biến hiện này:

  • Quốc Lộ 51: 20.000 đồng
  • Cao tốc Long Thành - Dầu Giây: 100.000 đồng
  • Cao tốc Nội Bài - Lào Cai: 160.000 đồng
  • Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng: 210.000 đồng

8. Phí giữ xe

  • Phí giữ xe ô tô ở một số hàng quán khoảng 20.000 đồng/lượt. 
  • Phí đậu xe ở lòng đường trên một số tuyến đường cho phép khoảng 25.000 – 40.000 đồng/giờ. 
  • Phí giữ xe dưới tầng hầm các trung tâm thương mại tầm 35.000 đồng/2 giờ đầu tiên. Mỗi giờ tiếp theo là 20.000 đồng/giờ. 

Trung bình 1 tháng, phí giữ xe ô tô bên ngoài cũng mất tầm vài trăm đến cả triệu đồng.

Ngoài ra, nếu nhà không có chỗ đậu xe thì chủ xe phải mất thêm phí giữ xe theo tháng. Giá phí giữ xe ô tô theo tháng hiện nay từ 1 – 2 triệu đồng/tháng tuỳ chất lượng cơ sở vật chất của bãi giữ xe.

Chi phí nuôi xe ô tô 1 năm tương ứng với từng dòng xe

  • Xe ô tô cỡ nhỏ

Xe Ô tô cỡ nhỏ thường là các dòng xe Hatchback hạng A, Sedan hạng B. Giá xe khoảng từ 300 – 600 triệu đồng. Đây là các dòng xe có chi phí sử dụng thấp nhất bởi chi phí xăng dầu thấp (động cơ cỡ nhỏ), chi phí bảo dưỡng thấp,… 

Mẫu xe tiêu biểu: Honda Brio, Honda City, Kia Morning, Hyundai Grand i10, Ford Fiesta, Suzuki Swift, Mazda 2, Chevrolet Spark,...

Tiêu thụ nhiên liệu trung bình dao động trong khoảng từ 5,5 – 6,5 lít/100km (địa hình hỗn hợp). Mỗi lần bảo dưỡng định kỳ cấp 1 mất dưới 1 triệu VND. Bảo dưỡng tổng thể cấp 2 khoảng từ 3 – 4,5 triệu đồng tùy từng xe. Chi phí thay thế phụ tùng hỏng hóc cũng tương đối thấp. 

Chi phí nuôi trung bình tầm 3 – 4 triệu đồng/ tháng (40 – 50 triệu đồng/ năm)

  • Xe ô tô phổ thông cỡ vừa 

Thường là những xe Sedan hạng C, mẫu xe Crossover/SUV cỡ nhỏ, gầm cao hạng C. Giá xe khoảng từ 600 – 800 triệu đồng.

Mẫu xe tiêu biểu: Honda Civic, Honda HR-V, Toyota Corolla Altis, Ford Focus sedan và hatchback….

Mức tiêu thụ nhiên liệu của dòng xe hạng này khoảng 8 lít/100km đường trường, tương đương với 13 lít/100km đường đô thị. Chủ xe hàng tháng sẽ tốn thêm từ 4 - 6 triệu đồng khi di chuyển quãng đường 1.500km.

Chi phí nuôi trung bình tầm 4 – 7 triệu đồng/tháng (50 – 90 triệu đồng/năm).

  • Xe hạng trung cao cấp

Các xe Ô tô hạng trung cao cấp là những dòng Sedan hạng D, Crossover hạng trung, SUV 7 chỗ hạng D. Giá xe từ 900 triệu – 1,4 tỷ đồng.

Mẫu xe tiêu biểu: Honda CR-V, Honda Accord, Toyota Camry, Huyndai Santafe,…

Chi phí nuôi trung bình tầm 7 – 9 triệu đồng/tháng (80 – 100 triệu đồng/năm)

  • Xe ô tô hạng sang

Các dòng xe hạng sang thường thấy ở thị trường Việt Nam là các dòng Sedan cỡ nhỏ (Mercedes C180 – C200 – C300, Audi A4, BMW 320i – 330i…), xe sedan cỡ trung (Mercedes E200 – E300, Audi A6, BMW 520i – 530i…), xe sedan cỡ lớn (Mercedes Maybach, Audi A8…), xe SUV cỡ nhỏ (Mercedes GLC 300, Audi Q5, BMW X3…), xe SUV cỡ trung (Mercedes GLE, Audi Q7, BMW X5…). Giá xe từ 4 tỷ - 7 tỷ đồng. 

Chi phí để nuôi xe hạng sang khá đắt đỏ. Đặc biệt là chi phí bảo dưỡng, thay thế phụ tùng. Thông thường xe sang giá càng cao, bảo dưỡng càng phức tạp, dẫn đến chi phí bảo dưỡng càng cao. 

Xe sang thường sử dụng động cơ hiệu suất cao, mức tiêu thụ trung bình khoảng 12 – 20 lít/100km, tùy thuộc vào quãng đường di chuyển. Do đó, chi phí xăng dầu của xe sang cũng cao hơn xe phổ thông rất nhiều.

Chi phí nuôi trung bình tầm 10 – 15 triệu đồng/tháng (120 – 150 triệu đồng/năm).

 

  • Chi phí nuôi xe ô tô cũ

Việc mua xe cũ giúp bạn tậu được một chiếc xe ở phân khúc cao hơn trong tầm ngân sách có hạn. Tuy nhiên điều này sẽ đẩy bạn đến những rắc rối nhỏ trong quá trình sử dụng xe cùng chi phí sử dụng, bảo dưỡng khá cao.

Tỷ lệ phí bảo hiểm vật chất ôtô cũng tăng dần theo thời gian sử dụng. Tỷ lệ phí bảo hiểm vật chất của xe sản xuất dưới 5 năm sẽ thấp hơn xe sản xuất từ 5 - 10 năm. Ngoài ra, do hệ thống máy móc xuống cấp, xe ô tô đời cũ sẽ thường hao xăng hơn so với các xe đời mới.

Điều này sẽ làm giảm ít nhiều niềm vui sở hữu ô tô. Vì thế, khi đã quan tâm đến mua xe cũ, bạn cần xem xét chi phí “nuôi” xe tăng từ 10 - 30% (tùy theo độ tuổi của xe) so với chi phí của xe đó khi còn mới.

Honda Ôtô Bà Rịa Vũng Tàu - Bà Rịa

Mọi thông tin liên hệ tại:

Địa chỉ: KP Hương Tân, P. Long Hương, TP. Bà Rịa

Hotline Kinh Doanh: 0937 900 202

Facebook: www.facebook.com/hondaotovungtau.com.vn

Bạn đang xem: Chi phí cơ bản khi nuôi xe hơi
Bài trước Bài sau
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN

Địa chỉ email của bạn sẽ được bảo mật. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

popup

Số lượng:

Tổng tiền: